Chễm chệ hay chễm trệ và cách phân biệt từ ngữ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
**Chễm chệ hay chễm trệ** là một trong những từ ngữ gây nhầm lẫn phổ biến. Nhiều học sinh thường viết sai chính tả do phát âm không chuẩn. Bài viết phân tích chi tiết cách dùng từ này trong tiếng Việt và các trường hợp dễ nhầm lẫn.
- Cháy xém hay cháy sém và cách phân biệt chính tả thường gặp trong tiếng Việt
- Cách phân biệt trẻ danh hay trẻ ranh và những lỗi chính tả thường gặp
- Phân biệt trung thủy hay chung thủy và cách dùng từ chuẩn trong tiếng Việt
- Buồn rầu hay buồn dầu và cách phân biệt từ ngữ thường gặp trong văn học
- Rỉ sét hay gỉ sét, viết thế nào cho đúng chính tả?
Chễm chệ hay chễm trệ, từ nào đúng chính tả?
“Chễm chệ” là từ đúng chính tả trong tiếng Việt. Đây là từ láy chỉ trạng thái ngồi hoặc đặt ở vị trí cao, trang trọng. “Chễm trệ” là cách viết sai.
Bạn đang xem: Chễm chệ hay chễm trệ và cách phân biệt từ ngữ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
Từ “chễm chệ” thường được dùng để miêu tả một vật hoặc người đang ở vị trí nổi bật, cao ráo. Cách nhớ đơn giản là “chễm chệ” có âm “ệ” giống như tiếng kêu của người ngồi xuống ghế một cách oai vệ.
Ví dụ câu đúng:
– Chú mèo ngồi chễm chệ trên nóc tủ quan sát mọi người.
– Ngôi biệt thự chễm chệ trên đỉnh đồi nhìn ra biển.
Ví dụ câu sai:
– Bức tượng đặt chễm trệ giữa công viên. (Sai)
– Con công đứng chễm trệ trên cành cây. (Sai)
Tìm hiểu nghĩa và cách dùng từ “chễm chệ”
“Chễm chệ” là từ đúng chính tả, không phải “chễm trệ”. Từ này diễn tả trạng thái ngồi hoặc đặt ở vị trí cao, trang trọng và có phần kiêu kỳ.
Khi một ai đó ngồi chễm chệ trên ghế, họ thường tỏ ra khá tự mãn và có phần ngạo nghễ. Giống như cách một con mèo ngồi trên nóc tủ cao, nhìn xuống mọi thứ xung quanh.
Nhiều học sinh thường nhầm lẫn với từ “chễm trệ” do phát âm không chuẩn. Cách phân biệt đơn giản là nghĩ tới hình ảnh một người ngồi chong chanh hay trong tranh trên chiếc ghế cao.
Ví dụ đúng:
– Chú mèo ngồi chễm chệ trên nóc tủ quan sát mọi người.
– Chiếc đèn chùm chễm chệ giữa trần nhà sang trọng.
Ví dụ sai:
– Chú mèo ngồi chễm trệ trên nóc tủ quan sát mọi người.
– Chiếc đèn chùm chễm trệ giữa trần nhà sang trọng.
“Chễm trệ” có phải là từ sai chính tả?
“Chễm trệ” là từ sai chính tả. Cách viết đúng là “chễm chệ“. Đây là lỗi thường gặp khi học sinh bị nhầm lẫn giữa âm “ch” và “tr”.
Xem thêm : Cáu bẩn hay cáu bẳn và cách phân biệt chính xác trong tiếng Việt
Từ “chễm chệ” mô tả tư thế ngồi hoặc đứng một cách oai vệ, trang trọng. Giống như một ông vua ngồi trên ngai vàng, hoặc một chú mèo nằm trên ghế sofa sang trọng.
Ví dụ câu đúng:
– Con mèo ngồi chễm chệ trên ghế bành.
– Bà nội ngồi chễm chệ trên chiếc ghế mây.
Ví dụ câu sai:
– Con mèo ngồi chễm trệ trên ghế bành.
– Bà nội ngồi chễm trệ trên chiếc ghế mây.
Để tránh nhầm lẫn, có thể liên tưởng “chễm chệ” với hình ảnh một người ngồi “chễm” lên cao và tạo dáng “chệ” oai vệ. Ngoài ra, từ này cũng thường đi với các từ như chật hẹp hay trật hẹp để miêu tả không gian.
Phân biệt “chễm chệ” với một số từ dễ nhầm lẫn
“Chễm chệ” là từ đúng chính tả, không phải “chễm trệ”. Từ này thường được dùng để chỉ tư thế ngồi hoặc đứng một cách oai vệ, trang trọng.
Nhiều học sinh thường viết sai thành “chễm trệ” vì âm “chệ” và “trệ” khá gần nhau. Giống như khi các em viết trầm trồ hay chầm chồ, việc phân biệt âm đúng rất quan trọng.
Để dễ nhớ, tôi thường gợi ý học sinh liên tưởng đến hình ảnh ông vua ngồi “chễm chệ” trên ngai vàng – oai vệ và đường bệ. Còn “trệ” thường mang nghĩa chậm chạp, nặng nề.
Ví dụ đúng:
– Con mèo ngồi chễm chệ trên ghế sofa
– Chiếc bánh kem được đặt chễm chệ giữa bàn tiệc
Ví dụ sai:
– Con mèo ngồi chễm trệ trên ghế sofa
– Chiếc bánh kem được đặt chễm trệ giữa bàn tiệc
Mẹo nhớ cách viết đúng từ “chễm chệ”
“Chễm chệ” là cách viết đúng chính tả trong tiếng Việt. Từ này thường bị viết sai thành “chểm chệ” do người viết nhầm lẫn giữa dấu ngã và dấu hỏi.
Để dễ nhớ, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh một người ngồi “chễm chệ” trên ghế như đang “ngã” người ra phía sau một cách thoải mái. Dấu ngã (~) trong từ “chễm” cũng giống như tư thế ngã người đó.
Xem thêm : Sỡ dĩ hay sở dĩ cách viết đúng và những lưu ý khi dùng từ trong tiếng Việt
Một cách ghi nhớ khác là từ “chễm chệ” thường đi với các từ chỉ trạng thái “ngồi”, “đứng” hoặc “nằm”. Ví dụ: “Con mèo ngồi chễm chệ trên ghế sofa” hoặc “Chiếc xe đạp dựng chễm chệ giữa lối đi”.
Khi sử dụng từ này trong câu văn, bạn cần chú ý viết đúng cả hai âm tiết – âm đầu “chễm” mang dấu ngã và âm sau “chệ” mang dấu nặng. Sai một trong hai đều làm thay đổi nghĩa của từ hoặc tạo thành từ không có trong tiếng Việt.
Một số ví dụ sử dụng từ “chễm chệ” trong câu
Từ chễm chệ thường được dùng để miêu tả trạng thái ngồi hoặc đặt ở vị trí cao, trang trọng. Cách dùng này thể hiện sự thoải mái và có phần kiêu hãnh.
Ví dụ đúng:
– Chú mèo đen đang chễm chệ nằm trên chiếc ghế bành sang trọng.
– Chiếc bánh kem sinh nhật chễm chệ giữa bàn tiệc.
Ví dụ sai:
– Cậu bé chễm chệ khóc vì bị ngã (Sai vì không thể vừa khóc vừa chễm chệ)
– Đống rác chễm chệ góc phố (Sai vì từ này chỉ dùng cho những thứ đẹp đẽ, trang trọng)
Một mẹo nhỏ để dùng từ này đúng: Hãy tưởng tượng đối tượng được miêu tả đang ở vị trí nổi bật và có vẻ tự hào về điều đó. Nếu không phù hợp với hình dung này thì không nên dùng từ “chễm chệ”.
Lỗi thường gặp khi sử dụng từ “chễm chệ”
“Chễm chệ” là từ đúng chính tả trong tiếng Việt, không phải “chểm chệ” hay “chễm chễ”. Đây là từ láy hoàn toàn mô tả trạng thái ngồi hoặc đặt ở vị trí cao, trang trọng.
Nhiều học sinh thường viết sai thành “chểm chệ” do phát âm không chuẩn hoặc bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương. Cách phân biệt đơn giản là nhớ âm “ễ” trong từ này giống như từ “lễ phép”, “nễ nang”.
Ví dụ câu đúng:
– Chú mèo chễm chệ nằm trên nóc tủ quan sát mọi người.
– Ngôi biệt thự chễm chệ trên đỉnh đồi nhìn ra biển.
Ví dụ câu sai:
– Chú mèo chểm chệ nằm trên nóc tủ quan sát mọi người.
– Ngôi biệt thự chễm chễ trên đỉnh đồi nhìn ra biển.
Mẹo nhớ: Hãy liên tưởng đến hình ảnh một ai đó ngồi ở vị trí cao và trang trọng như trong buổi “lễ”. Cả hai từ đều có âm “ễ”, giúp ta nhớ cách viết chính xác của từ “chễm chệ“.
Phân biệt chễm chệ và chễm trệ Việc phân biệt từ **chễm chệ hay chễm trệ** giúp học sinh tránh mắc lỗi chính tả phổ biến trong văn viết. Chễm chệ là từ chuẩn diễn tả trạng thái ngồi hoặc đặt ở vị trí cao, trang trọng. Từ này thường xuất hiện trong các bài văn tả cảnh, tả người. Cách viết đúng và cách dùng từ chễm chệ cần được ghi nhớ để nâng cao chất lượng bài viết.
Nguồn: https://chinhta.org
Danh mục: Tính từ